11 Dictionary Methods nên biết trong Python

19 tháng 9, 2021 By DEVERA ACADEMY

Dictionary -  kiểu dữ liệu thường được sử dụng trong Python, là một tập hợp các phần tử không có thứ tự và lưu trữ dưới dạng key: value, nghĩa là ứng với mỗi key sẽ có một value tương ứng.  

Ví dụ:

users= {
"name": "John Philip",
"email": "test@emial.com",
}
view raw dictinaties.py hosted with ❤ by GitHub

Từ đoạn code phía trên, bạn có thể thấy được cấu trúc key - value của Dictionary.

Các tính chất của Dictionary:

  • Lưu trữ dữ liệu mutable (kiểu dữ liệu có thể thay đổi).

  • Có thể chứa các phần tử lồng vào nhau.

  • Dictionary là kiểu dữ liệu động.

Có nhiều hàm khác nhau được sử dụng để lưu trữ, chỉnh sửa, thêm, truy cập, thay đổi và loại bỏ các phần tử trong Dictionary. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số phương thức cần biết trong kiểu dữ liệu Dictionary thông qua các ví dụ minh họa.

copy()

Hàm copy được sử dụng để tạo ra một bản sao của Dictionary.

customer={
'name':"John",
"age":22,
"role":"Chef"
}
customer_copy=customer.copy()
print(customer_copy)
# {'name': 'John', 'age': 22, 'role': 'Chef'}
view raw copy.py hosted with ❤ by GitHub

clear()

Hàm clear được sử dụng để xóa tất cả các phần tử khỏi Dictionary. Cú pháp của hàm này tương tự như phương thức copy và không sử dụng bất kỳ đối số nào.

customer={
'name':"John",
"age":22,
"role":"Chef"
}
customer.clear()
print(customer)
#outputs : empty dictinary {}
view raw clear.py hosted with ❤ by GitHub

fromkeys()

Hàm fromkeys được sử dụng để tạo một Dictionary mới từ các phần tử được cung cấp. Nó có hai tham số (chuỗi key và value).

customers={
"John",
"Smith",
"Doh",
"Julian"
}
value="user"
customers_key = dict.fromkeys(customers, value)
print(customers_key)
# Outputs: {'Smith': 'user', 'Julian': 'user', 'John': 'user', 'Doh': 'user'}
view raw fromkeys.py hosted with ❤ by GitHub

get()

Hàm get được sử dụng để kiểm tra và trả về nếu một key nhất định có trong Dictionary.

Hàm này có thể được sử dụng để dễ dàng truy cập nếu một key nhất định có sẵn trong Dictionary. Nó nhận một tham số là giá trị key của phần tử được kiểm tra. Nếu key đó có trong Dictionary, nó trả về value của key đó.

customer={
"name": "John",
"age":23
}
print(customer.get("name"))
# Output : John
view raw get.py hosted with ❤ by GitHub

items()

Hàm items trả về các phần tử trong Dictionary. Kết quả là các cặp key và value ở dạng tuple. Với kiểu dữ liệu ở dạng tuple, chúng ta chỉ có thể truy cập các phần tử nhưng không thể thay đổi giá trị của các phần tử.

Hàm items không bất kì tham số truyền vào nào.

customer={
"name": "John",
"age":23
}
print(customer.items())
# Output : dict_items([('name', 'John'), ('age', 23)])
view raw items.py hosted with ❤ by GitHub

keys()

Hàm keys chỉ trả về các đối tượng key có trong Dictionary. Nó không trả về các value tương ứng cho các key đó.

Trong trường hợp có bất kỳ thay đổi nào trong Dictionary gốc, nó cũng sẽ ảnh hưởng đến key kết quả của hàm này.

Hàm key() không cần bất kì tham số truyền vào nào.

customer={
"name": "John",
"age":23,
"role":"Chef"
}
print(customer.keys())
# Output : dict_keys(['name', 'age', 'role'])
view raw keys.py hosted with ❤ by GitHub

pop()

Hàm pop được sử dụng để xóa phần tử ra khỏi Dictionary và trả về value của khóa đã loại bỏ.

Pop nhận một tham số là key của phần tử cần xóa và trả về value của khóa đã cho.

customer={
"name": "John",
"age":23,
"role":"Chef"
}
print(customer.pop("name"))
# Output : John
view raw pop.py hosted with ❤ by GitHub

popitems()

Hàm popitems hoạt động tương tự như pop chỉ khác ở chỗ nó loại bỏ và trả về (cặp key và value) của phần tử cuối cùng trong Dictionary.

Hàm popitems không nhận bất kỳ tham số truyền vào nào.

customer={
"name": "John",
"age":23,
"role":"Chef"
}
print(customer.popitem())
# Output : ('role', 'Chef')
view raw popitems.py hosted with ❤ by GitHub


setdefault()

Hàm setdefault được sử dụng để kiểm tra xem một khóa nhất định có trong Dictionary hay không, nếu key  không tồn tại, nó sẽ chèn một key có value đã cho vào Dictionary. Kết quả trả về của hàm là value của key đã cho.

Hàm lấy hai tham số truyền vào là key và value.

customer={
"name": "John",
"age":23,
}
age=customer.setdefault("role","Chef")
print(age)
# Output : chef
view raw setdefault.py hosted with ❤ by GitHub

update()

Hàm update được sử dụng để cập nhật hoặc thêm phần tử vào Dictionary. Nó đã sử dụng key: value để cập nhật giá trị cho key đó trong Dictionary.

Hàm cần một đối tượng để cập nhật phần tử trong Dictionary. Khi đó phần tử được thêm vào chỉ mục cuối cùng của Dictionary.

customer={
"name": "John",
"age":23,
"role":"chef",
}
customer.update({"uses":"MacBook"})
print(customer)
# Output : {'name': 'John', 'age': 23, 'role': 'chef', 'uses': 'MacBook'}
view raw update.py hosted with ❤ by GitHub

values()

Hàm values được sử dụng để trả về các giá trị có trong Dictionary.

customer={
"name": "John",
"age":23,
"role":"chef",
}
print(customer.values())
# Output : dict_values(['John', 23, 'chef'])
view raw values.py hosted with ❤ by GitHub

Bài viết này cung cấp cho bạn 11 phương thức trong kiểu dữ liệu Dictionary, 11 hàm này đều là rất cần thiết trong Python mà bạn có thể ứng dụng tốt trong nhiề trường hợp.


Tác giả John Philip 

Dịch bởi Devera Academy