11 Dictionary Methods nên biết trong Python
Dictionary - kiểu dữ liệu thường được sử dụng trong Python, là một tập hợp các phần tử không có thứ tự và lưu trữ dưới dạng key: value, nghĩa là ứng với mỗi key sẽ có một value tương ứng.
Ví dụ:
users= { | |
"name": "John Philip", | |
"email": "test@emial.com", | |
} |
Từ đoạn code phía trên, bạn có thể thấy được cấu trúc key - value của Dictionary.
Các tính chất của Dictionary:
Lưu trữ dữ liệu mutable (kiểu dữ liệu có thể thay đổi).
Có thể chứa các phần tử lồng vào nhau.
Dictionary là kiểu dữ liệu động.
Có nhiều hàm khác nhau được sử dụng để lưu trữ, chỉnh sửa, thêm, truy cập, thay đổi và loại bỏ các phần tử trong Dictionary. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số phương thức cần biết trong kiểu dữ liệu Dictionary thông qua các ví dụ minh họa.
copy()
Hàm copy được sử dụng để tạo ra một bản sao của Dictionary.
customer={ | |
'name':"John", | |
"age":22, | |
"role":"Chef" | |
} | |
customer_copy=customer.copy() | |
print(customer_copy) | |
# {'name': 'John', 'age': 22, 'role': 'Chef'} |
clear()
Hàm clear được sử dụng để xóa tất cả các phần tử khỏi Dictionary. Cú pháp của hàm này tương tự như phương thức copy và không sử dụng bất kỳ đối số nào.
customer={ | |
'name':"John", | |
"age":22, | |
"role":"Chef" | |
} | |
customer.clear() | |
print(customer) | |
#outputs : empty dictinary {} |
fromkeys()
Hàm fromkeys được sử dụng để tạo một Dictionary mới từ các phần tử được cung cấp. Nó có hai tham số (chuỗi key và value).
customers={ | |
"John", | |
"Smith", | |
"Doh", | |
"Julian" | |
} | |
value="user" | |
customers_key = dict.fromkeys(customers, value) | |
print(customers_key) | |
# Outputs: {'Smith': 'user', 'Julian': 'user', 'John': 'user', 'Doh': 'user'} |
get()
Hàm get được sử dụng để kiểm tra và trả về nếu một key nhất định có trong Dictionary.
Hàm này có thể được sử dụng để dễ dàng truy cập nếu một key nhất định có sẵn trong Dictionary. Nó nhận một tham số là giá trị key của phần tử được kiểm tra. Nếu key đó có trong Dictionary, nó trả về value của key đó.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23 | |
} | |
print(customer.get("name")) | |
# Output : John |
items()
Hàm items trả về các phần tử trong Dictionary. Kết quả là các cặp key và value ở dạng tuple. Với kiểu dữ liệu ở dạng tuple, chúng ta chỉ có thể truy cập các phần tử nhưng không thể thay đổi giá trị của các phần tử.
Hàm items không bất kì tham số truyền vào nào.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23 | |
} | |
print(customer.items()) | |
# Output : dict_items([('name', 'John'), ('age', 23)]) |
keys()
Hàm keys chỉ trả về các đối tượng key có trong Dictionary. Nó không trả về các value tương ứng cho các key đó.
Trong trường hợp có bất kỳ thay đổi nào trong Dictionary gốc, nó cũng sẽ ảnh hưởng đến key kết quả của hàm này.
Hàm key() không cần bất kì tham số truyền vào nào.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23, | |
"role":"Chef" | |
} | |
print(customer.keys()) | |
# Output : dict_keys(['name', 'age', 'role']) |
pop()
Hàm pop được sử dụng để xóa phần tử ra khỏi Dictionary và trả về value của khóa đã loại bỏ.
Pop nhận một tham số là key của phần tử cần xóa và trả về value của khóa đã cho.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23, | |
"role":"Chef" | |
} | |
print(customer.pop("name")) | |
# Output : John |
popitems()
Hàm popitems hoạt động tương tự như pop chỉ khác ở chỗ nó loại bỏ và trả về (cặp key và value) của phần tử cuối cùng trong Dictionary.
Hàm popitems không nhận bất kỳ tham số truyền vào nào.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23, | |
"role":"Chef" | |
} | |
print(customer.popitem()) | |
# Output : ('role', 'Chef') |
setdefault()
Hàm setdefault được sử dụng để kiểm tra xem một khóa nhất định có trong Dictionary hay không, nếu key không tồn tại, nó sẽ chèn một key có value đã cho vào Dictionary. Kết quả trả về của hàm là value của key đã cho.
Hàm lấy hai tham số truyền vào là key và value.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23, | |
} | |
age=customer.setdefault("role","Chef") | |
print(age) | |
# Output : chef |
update()
Hàm update được sử dụng để cập nhật hoặc thêm phần tử vào Dictionary. Nó đã sử dụng key: value để cập nhật giá trị cho key đó trong Dictionary.
Hàm cần một đối tượng để cập nhật phần tử trong Dictionary. Khi đó phần tử được thêm vào chỉ mục cuối cùng của Dictionary.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23, | |
"role":"chef", | |
} | |
customer.update({"uses":"MacBook"}) | |
print(customer) | |
# Output : {'name': 'John', 'age': 23, 'role': 'chef', 'uses': 'MacBook'} |
values()
Hàm values được sử dụng để trả về các giá trị có trong Dictionary.
customer={ | |
"name": "John", | |
"age":23, | |
"role":"chef", | |
} | |
print(customer.values()) | |
# Output : dict_values(['John', 23, 'chef']) |
Bài viết này cung cấp cho bạn 11 phương thức trong kiểu dữ liệu Dictionary, 11 hàm này đều là rất cần thiết trong Python mà bạn có thể ứng dụng tốt trong nhiề trường hợp.